Danh mục mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì là hàng hóa theo chương 11 - với mã hàng có đầu số là 11 bắt đầu từ 1101 đến 1109
Mã HS của các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì là hàng hóa theo chương 11 - với mã hàng có đầu số là 11 bắt đầu từ 1101 đến 1109
Điều quan trọng nhất khi lưu giữ hồ sơ hải quan cho hàng hóa xuất nhập khẩu là bạn cần biết phải lưu giữ những chứng từ gì. Dưới đây là những chứng từ phải lưu giữ được quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BTC
Căn cứ theo từng mã số này, cơ quan hải quan sẽ áp thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được thương mại trong nước và xuất nhập khẩu.
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 7: Rau và một số loại củ, thân củ, rễ ăn được và chương 8: Quả và quả hạch ăn được; vỏ quả thuộc chi cam quýt hoặc các loại dưa.
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 6: Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và các loại tương tự; cành hoa rời và các loại cành lá trang trí.
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 5: Các sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các chương khác
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 3: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 1: Động vật sống và chương 2: Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Danh mục mã HS của hàng hóa P3 - Chương 4: Sữa và các sản phẩm từ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; Mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Danh mục mã HS của hàng hóa dưới đây gồm chương 1: Động vật sống và chương 2: Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ