Thuế Bảo Vệ Môi Trường Là Gì? Doanh Nghiệp Xuất Nhập Khẩu Cần Biết
Thuế bảo vệ môi trường là một công cụ quan trọng mà nhiều quốc gia áp dụng để giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa tới môi trường. Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần hiểu rõ về thuế bảo vệ môi trường để tuân thủ đúng quy định pháp luật và tối ưu hóa chi phí và nâng cao trách nhiệm xã hội. Nghiệp vụ xuất nhập khẩu sẽ giúp bạn tìm hiểu khái niệm thuế bảo vệ môi trường, các đối tượng áp dụng, và những lưu ý quan trọng mà doanh nghiệp xuất nhập khẩu cần nắm vững qua bài viết sau đây.
Mục lục
1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?
Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động tiêu cực đến môi trường. Mục đích của thuế này là nhằm hạn chế việc tiêu thụ các sản phẩm có khả năng gây hại cho môi trường. Số tiền thu từ thuế bảo vệ môi trường sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước, tạo nguồn tài chính để hỗ trợ các hoạt động bảo vệ và khắc phục hậu quả môi trường.
Người nộp thuế và người chịu thuế bảo vệ môi trường không phải là một. Người sản xuất, kinh doanh sẽ là người nộp thuế bảo vệ môi trường, nhưng thực tế người chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ, thuế đã được tính và giá thành sản phẩm.
Mục tiêu của thuế bảo vệ môi trường:
- Giảm tác động xấu tới môi trường: Bằng cách đánh thuế các sản phẩm gây ô nhiễm môi trường, nhà nước khuyến khích người dùng sử dụng các sản phẩm thân thiện hơn với môi trường.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường: Việc áp dụng thuế bảo vệ môi trường giúp tăng cường nhận thức của doanh nghiệp và người tiêu dùng về trách nhiệm bảo vệ môi trường.
- Tạo nguồn thu cho các hoạt động bảo vệ môi trường: Khoản thu từ thuế bảo vệ môi trường sẽ được sử dụng để hỗ trợ các chương trình và dự án bảo vệ môi trường, như giảm ô nhiễm, tái chế rác thải và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
Đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường:
Thuế gián thu: Đây là loại thuế gián tiếp mà người tiêu dùng cuối cùng chịu thông qua giá thành sản phẩm, nhưng nghĩa vụ nộp thuế thuộc về các tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu.
Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường: Thuế này áp dụng cho các loại hàng hóa có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, ví dụ như nhiên liệu hóa thạch, túi ni lông, và các hóa chất độc hại.
Thuế suất tuyệt đối: Thuế bảo vệ môi trường áp dụng thuế suất cố định, tính trên đơn vị sản phẩm cụ thể, không phụ thuộc vào giá trị của sản phẩm.
Áp dụng một lần duy nhất: Thuế bảo vệ môi trường được thu một lần tại giai đoạn đầu tiên khi hàng hóa được sản xuất hoặc nhập khẩu và đưa vào lưu thông trên thị trường trong nước.
>> Xem thêm: Thuế xuất nhập khẩu là gì
2. Các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Thuế bảo vệ môi trường thường áp dụng đối với các sản phẩm và hàng hóa có tác động tiêu cực đến môi trường khi sử dụng. Theo Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 có các loại hàng hóa phổ biến bao gồm:
- Nhiên liệu hóa thạch: Xăng, dầu, mỡ nhờn, than đá và khí đốt tự nhiên là những sản phẩm gây ra lượng lớn khí thải CO2 khi được sử dụng. Bao gồm:
+ Xăng, trừ etanol;
+ Nhiên liệu bay;
+ Dầu diesel;
+ Dầu hỏa;
+ Dầu mazut;
+ Dầu nhờn;
+ Mỡ nhờn.
- Than đá, bao gồm:
+ Than nâu;
+ Than an-tra-xít (antraxit);
+ Than mỡ;
+ Than đá khác.
- Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC): thường được sử dụng làm chất làm lạnh trong các hệ thống điều hòa không khí và tủ lạnh. HCFC chứa các nguyên tố hydro (H), clo (Cl), flo (F), và carbon (C), và được biết đến là một phần của các chất thay thế cho chlorofluorocarbons (CFCs), vốn bị cấm do tác động tiêu cực đến tầng ozon. Sự phát thải chất HCFC là nguyên nhân chính làm suy giảm tầng ôzôn và gây hiệu ứng nhà kính, nên nhiều nước đã cam kết cắt giảm dần việc sử dụng HCFC.
- Hóa chất độc hại: Một số loại hóa chất có khả năng gây ô nhiễm nước và đất như thuốc diệt cỏ loại hạn chế sử dụng; thuốc trừ mối; thuốc bảo quản lâm sản; thuốc khử trùng kho… thuộc loại hạn chế sử dụng, sẽ bị đánh thuế bảo vệ môi trường để hạn chế việc sử dụng và khuyến khích việc tìm kiếm các giải pháp thay thế ít độc hại hơn.
- Túi nilon: các loại túi ni lông mỏng, khó phân hủy được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày thuộc diện chịu thuế.
Các sản phẩm nhựa và các sản phẩm khó phân hủy như bao bì nhựa và các sản phẩm nhựa dùng một lần thường gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm biển cũng đã được một số nước đưa vào sản phẩm phải chịu thuế bảo vệ môi trường.
Trường hợp xem xét nếu thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
Các đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường:
Theo khoản 2 Điều 2 của Thông tư 152/2011/TT-BTC các trường hợp mà hàng hóa thuộc 8 nhóm đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường sẽ không phải chịu thuế bao gồm:
+ Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu thông qua lãnh thổ Việt Nam (bao gồm quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới), ngoại trừ trường hợp đã được đưa vào kho ngoại quan nhưng không thực hiện thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam hoặc không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
+ Hàng hóa quá cảnh qua biên giới hoặc cửa khẩu Việt Nam theo các Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ các nước khác, hoặc thỏa thuận giữa cơ quan đại diện được chính phủ hai bên ủy quyền.
+ Hàng hóa tạm nhập tái xuất theo đúng thời hạn đã được quy định.
+ Hàng hóa được doanh nghiệp sản xuất trực tiếp hoặc ủy thác để xuất khẩu ra nước ngoài, ngoại trừ trường hợp hàng hóa bị đánh thuế bảo vệ môi trường do đơn vị, hộ gia đình, hoặc cá nhân mua và xuất khẩu.
>> Xem nhiều: Học xuất nhập khẩu ở đâu tốt
3. Quy định về thuế bảo vệ môi trường
Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường
Theo Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về người nộp thuế cụ thể như sau:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm nằm trong diện chịu thuế, theo quy định tại Điều 3 của Luật Thuế bảo vệ môi trường.
Trong một số tình huống đặc thù, trách nhiệm nộp thuế được quy định cụ thể như sau:
- Đối với ủy thác nhập khẩu: Khi hàng hóa được nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác, người nhận ủy thác sẽ là bên chịu trách nhiệm nộp thuế bảo vệ môi trường.
- Đối với đầu mối thu mua than: Các tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân thu mua than từ các hoạt động khai thác nhỏ lẻ, nếu không thể cung cấp chứng từ chứng minh thuế bảo vệ môi trường đã được nộp, sẽ phải chịu trách nhiệm nộp thuế cho số lượng than thu mua này.
Những quy định này đảm bảo thuế bảo vệ môi trường được thực hiện đầy đủ và đúng đối tượng trong mọi trường hợp.
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường được xác định dựa trên các tình huống sau:
- Hàng hóa sản xuất trong nước: Thuế tính tại thời điểm hàng hóa được bán ra hoặc tiêu thụ lần đầu trên thị trường nội địa.
- Hàng hóa nhập khẩu: Thuế tính tại thời điểm làm thủ tục hải quan khi hàng hóa nhập vào Việt Nam.
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất: Nếu không tiêu thụ trong nước, hàng hóa sẽ được miễn hoặc hoàn thuế; thuế chỉ tính khi hàng hóa nhập để tiêu thụ nội địa.
- Hàng hóa tự sản xuất và tiêu thụ nội bộ: Thuế tính khi hàng hóa được tiêu thụ nội bộ trong doanh nghiệp.
Việc xác định đúng thời điểm giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định và tránh các rủi ro về thuế.
>> Xem thêm: Cách Tính Trị Giá Tính Thuế Nhập Khẩu, Xuất Khẩu
4. Cách tính thuế bảo vệ môi trường như thế nào?
Công thức tính thuế bảo vệ môi trường như sau:
Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế suất tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
Số lượng hàng hóa chịu thuế: Là khối lượng, số lượng, đơn vị của sản phẩm hoặc hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, được xác định theo đơn vị cụ thể cho từng loại hàng hóa (như lít, kg, tấn, m3, v.v.).
Mức thuế tuyệt đối: Là mức thuế ấn định cụ thể cho mỗi đơn vị hàng hóa, không phụ thuộc vào giá trị của hàng hóa. Mức thuế này do nhà nước quy định và thường được điều chỉnh theo các văn bản pháp luật về thuế.
>> Xem thêm: Cách tính thuế xuất nhập khẩu
Mức thuế tuyệt đối đối với mức thuế bảo vệ môi trường, pháp luật đã ban hành quy định cụ thể trong bảng sau trong Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010.
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
||
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
3.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
2.000 |
II |
Than đá |
||
1 |
Than nâu |
tấn |
15.000 |
2 |
Than an - tra - xít (antraxit) |
tấn |
30.000 |
3 |
Than mỡ |
tấn |
15.000 |
4 |
Than đá khác |
tấn |
15.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
Ví dụ:
Túi ni lông: Mức thuế tuyệt đối cho 1 kg túi ni lông là 50.000 VND
Nếu doanh nghiệp sản xuất hoặc nhập khẩu 1.000 kg túi ni lông, thuế bảo vệ môi trường sẽ được tính như sau:
Thuế bảo vệ môi trường = 1.000 kg x 50.000 VND = 50.000.000 VND
Thuế bảo vệ môi trường không chỉ là là biện pháp quan trọng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và giảm thiểu tác động xấu đến môi trường. Bài viết trên đây Nghiệp vụ xuất nhập khẩu đã giúp bạn hiểu rõ các quy định về đối tượng chịu thuế, cách tính thuế và thời điểm nộp thuế giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa chi phí hoạt động. Hy vọng những thông tin hữu ích cho công việc, cho doanh nghiệp của bạn. Nếu có thắc mắc, góp ý gì hãy để lại bình luận bên dưới để cùng chúng tôi thảo luận.
Nếu bạn cần trang bị thêm nghiệp vụ xuất nhập khẩu – logistics, bạn có thể tham khảo thêm các khóa học xuất nhập khẩu logistics tại các trung tâm xuất nhập khẩu uy tín.
Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Địa chỉ đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu ở Hà Nội và TPHCM, khóa học logistics cơ bản - chuyên sâu, khóa học thanh toán quốc tế, khóa học khai báo hải quan chuyên sâu, Khóa học purchasing, khóa học sale xuất khẩu chuyên sâu hay khóa học báo cáo quyết toán hải quan... và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các khóa học nghiệp vụ xuất nhập khẩu: 0904.84.8855
Ngoài các khóa học xuất nhập khẩu - logistics chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học hành chính nhân sự chuyên nghiệp chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: XUẤT NHẬP KHẨU LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XUẤT NHẬP KHẨU THỰC TẾ SỐ 1 VIỆT NAM