Công văn 2765/TCHQ-GSQL về mã loại hình XNK trên Hệ thống VNACCS
Để thực hiện thống nhất việc khai báo đối với chỉ tiêu mã loại hình trên Hệ thống VNACCS cũng như mã loại hình khi thực hiện thủ tục khai trên tờ khai hải quan giấy khi triển khai thực hiện theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan ban hành Bảng mã loại hình và hướng dẫn sử dụng (ban hành kèm theo công văn này). bài tập nguyên lý kế toán
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động nghiên cứu, hướng dẫn doanh nghiệp khai báo chỉ tiêu “mã loại hình” khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, đề nghị tổng hợp, báo cáo về Tổng cục Hải quan (qua Cục Giám sát quản lý về hải quan) để được hướng dẫn.
>>>> Xem thêm: Điều kiện cấp CO form A và quy định GSP
Công văn 2765/TCHQ-GSQL về mã loại hình XNK trên Hệ thống VNACCS hướng dẫn doanh nghiệp xác định đúng mã loại hình khi truyền tờ khai hải quan trên phần mềm Hải quan điện tử
STT |
Mã LH |
Tên |
Hướng dẫn sử dụng |
Khai kết hợp |
Ghi chú |
1 |
A11 |
Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu) |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập; |
|
|
2 |
A12 |
Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu) |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ. |
|
Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41 |
3 |
A21 |
Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. học kế toán trưởng ở đâu tại tphcm |
|
|
4 |
A31 |
Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại |
Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX. |
|
Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm. |
5 |
A41 |
Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). |
|
|
6 |
A42 |
Chuyển tiêu thụ nội địa khác |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21
|
|
|
7 |
E11 |
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX. phần mềm quản lý nhân sự |
X |
|
8 |
E13 |
Nhập tạo tài sản cố định của DNCX |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác). |
X |
|
9 |
E15 |
Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa |
Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa. học kế toán |
|
|
10 |
E21 |
Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX. học chứng chỉ kế toán viên |
X |
|
11 |
E23 |
Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang |
Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. học xuất nhập khẩu online |
X |
|
12 |
E31 |
Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài |
X |
|
13 |
E33 |
Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế |
Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. |
X |
|
14 |
E41 |
Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công) nghiệp vụ xuất nhập khẩu |
|
|
15 |
G11 |
Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất |
Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất |
|
|
16 |
G12 |
Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn |
Sử dụng trong trường hợp: - Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; chứng chỉ kế toán trưởng - Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa; - Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam. |
|
|
17 |
G13 |
Tạm nhập miễn thuế |
Sử dụng trong trường hợp: - Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang; - Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh. |
|
|
18 |
G14 |
Tạm nhập khác |
Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ ... theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng. |
|
|
19 |
G51 |
Tái nhập hàng đã tạm xuất |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...) học logistics online |
|
Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
20 |
C11 |
Hàng gửi kho ngoại quan |
Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan |
X |
|
21 |
C21 |
Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu |
Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài học kế toán tại cầu giấy |
X |
|
22 |
H11 |
Hàng nhập khẩu khác |
Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho tổ chức cá nhân ở Việt Nam; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế). |
|
|
Với những thông tin trên đây, Nghiệp vụ xuất nhập khẩu hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về mã loại hình khi truyền tờ khai hải quan điện tử.
Nếu bạn đang cần tìm học xuất nhập khẩu ở đâu tốt, hãy tham gia Khóa học xuất nhập khẩu tại Lê Ánh - 100% giảng viên là chuyên gia xuất nhập khẩu trên 15 năm kinh nghiệm, trong khóa học bạn sẽ được đào tạo bài bản để có thể đảm nhận tốt tất cả các vị trí công việc trong công ty XNK và Logistics
Ngoài ra, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ những vấn đề băn khoăn về nghiệp vụ, về việc tự học xuất nhập khẩu hiệu quả và lộ trình học xuất nhập khẩu phù hợp với trình độ của bạn