Bảng Mã Loại Hình Xuất Nhập Khẩu Mới Nhất
Mã loại hình xuất nhập khẩu là một trong những thông tin cần thiết và bắt buộc khi khai hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu. Vì vậy, việc liên tục cập nhật các bảng mã xuất nhập khẩu mới nhất là rất quan trọng.
Vậy hãy cùng Nghiệp Vụ Xuất Nhập Khẩu tìm hiểu thêm về các loại hình xuất nhập khẩu đang được sử dụng hiện nay nhé.
Nội dung bài viết:
1. Mã loại hình xuất nhập khẩu là gì
Mã loại là một phần nội dung quan trọng khi thực hiện làm tờ khai. Việc xác định mã loại là bắt buộc khi truyền tờ khai qua phần mềm VNACCS-ECUS vì điều này quyết định rất nhiều đến nội dung các phần còn lại của tờ khai.
Tham khảo: Lộ Trình Học Xuất Nhập Khẩu: Từ Cơ Bản Đến Chuyên Sâu
2. Quy định về mã loại hình xuất nhập khẩu
Ngày 18/5/2021, Hải quan ban hành Quyết định 1357/QĐ-TCHQ về việc ban hành bảng mã loại loại hàng xuất nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng. Theo đó, Tổng cục Hải quan đã ban hành bảng mã loại các loại hàng XNK và hướng dẫn sử dụng 16 loại hình.
Cụ thể: Mã B11, khai kết hợp. Nó được sử dụng khi các công ty xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc đến các khu phi thuế quan, các công ty chế xuất hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định được quy định trong hợp đồng mua bán của thương nhân nước ngoài. Và trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ mua trong nước;
Tương tự mã E54, khai kết hợp khi XK nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác. Mã này sử dụng khi chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác nhưng không bao gồm việc chuyển giao thiết bị, máy móc.
Ngoài ra, bảng mã còn quy định nhiều loại mã khác như mã G21, tái xuất hàng tạm nhập tái xuất. Mã G23, tái xuất hàng tạm nhập được miễn thuế. Mã G61, tạm xuất hàng hóa…
3. Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất
MÃ LOẠI HÌNH NHẬP KHẨU
STT | Mã LH | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Khai kết hợp | Ghi chú |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu) | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập; hàng hóa là nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất hoặc hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế do doanh nghiệp lựa chọn làm thủ tục tại cửa khẩu nhập; | ||
2 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu) | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập kinh doanh tại chỗ. | Lưu ý: Trường hợp nhập theo quyền nhập khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài sử dụng mã A41 | |
3 | A21 | Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa có nguồn gốc từ tạm nhập khẩu. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ các nguồn khác sử dụng mã A42. | ||
4 | A31 | Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại | Sử dụng trong trường hợp hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX. | Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm. | |
5 | A41 | Nhập kinh doanh của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm DNCX) thực hiện nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua sản xuất). | ||
6 | A42 | Chuyển tiêu thụ nội địa khác | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, hoặc không được ân hạn. Trừ trường hợp hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập sử dụng mã A21 | ||
7 | E11 | Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu của DNCX. | X | |
8 | E13 | Nhập tạo tài sản cố định của DNCX | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạo tài sản cố định của DNCX (bao gồm cả nhập từ nước ngoài, từ nội địa hoặc từ DNCX khác). | X | |
9 | E15 | Nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa | Sử dụng trong trường hợp DNCX nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu từ nội địa. | ||
10 | E21 | Nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu thực hiện hợp đồng gia công có thể nhập theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; sử dụng cả trong trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho DNCX. | X | |
11 | E23 | Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang | Sử dụng trong trường hợp nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang theo thủ tục XNK tại chỗ. | X | |
12 | E31 | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư có thể nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX hoặc nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài | X | |
13 | E33 | Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế | Sử dụng trong trường hợp nhập nguyên liệu, vật tư đưa vào kho bảo thuế để sản xuất hàng xuất khẩu. | X | |
14 | E41 | Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập lại sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công (bao gồm trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận lại sản phẩm thuê DNCX gia công) | ||
15 | G11 | Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất | ||
16 | G12 | Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp:
– Doanh nghiệp thuê mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài hoặc từ các khu phi thuế quan đưa vào Việt Nam để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm; – Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa; – Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam. |
||
17 | G13 | Tạm nhập miễn thuế | Sử dụng trong trường hợp:
– Nhập khẩu máy móc thiết bị do bên thuê gia công cung cấp phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng khác chuyển sang; – Tạm nhập hàng hóa miễn thuế gồm: hàng tham dự hội trợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc dụng cụ nghề nghiệp phục vụ hội nghị, hội thảo, nghiên cứu khoa học và phát triển sản phẩm, thi đấu thể thao, biểu diễn văn hóa, biểu diễn văn nghệ, khám chữa bệnh. |
||
18 | G14 | Tạm nhập khác | Sử dụng trong các trường hợp tạm nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng. | ||
19 | G51 | Tái nhập hàng đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa đã tạm xuất (xuất theo chế độ tạm) bao gồm trường hợp hàng hóa đã tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…) | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. | |
20 | C11 | Hàng gửi kho ngoại quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan | X | |
21 | C21 | Hàng đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu | Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài | X | |
22 | H11 | Hàng nhập khẩu khác | Bao gồm hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế). |
MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU
Danh mục mã loại hình xuất khẩu khẩu bao gồm:
STT | Mã LH | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Khai kết hợp | Ghi chú |
1 | B11 | Xuất kinh doanh | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa kinh doanh thương mại đơn thuần ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX theo hợp đồng mua bán và trường hợp thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh của DNCX). | X | Lưu ý: Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, SXXK, sản phẩm của DNCX thì khai báo theo mã loại hình riêng. |
2 | B12 | Xuất sau khi đã tạm xuất | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nay quyết định bán, tặng… hàng hóa này ở nước ngoài (không tái nhập về Việt Nam). | Lưu ý: Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61 | |
3 | B13 | Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu | Sử dụng trong trường hợp:
– Hàng nhập khẩu của các loại hình phải trả lại (gồm tái xuất để trả lại cho khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan); – Hàng hóa là nguyên phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả bên đặt gia công ở nước ngoài; – Hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp chế xuất, máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài. |
X | |
4 | E42 | Xuất khẩu sản phẩm của DNCX | Sử dụng trong trường hợp xuất khẩu sản phẩm của DNCX bao gồm cả trường hợp xuất ra nước ngoài và xuất vào nội địa. | X | Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
5 | E52 | Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm cho đối tác thuê gia công ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp xuất sản phẩm tự cung ứng nguyên liệu và trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. | X | Lưu ý: Trường hợp xuất vào DNCX, khu PTQ phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
6 | E54 | Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác | Sử dụng trong trường hợp chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm việc chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị máy móc khai báo theo chế độ tạm, khi chuyển sử dụng G23). | X | Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
7 | E56 | Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa | Sử dụng trong trường hợp xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu sản phẩm gia công chuyển tiếp. | Lưu ý: Trường hợp này phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. | |
8 | E62 | Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu | Sử dụng trong trường hợp: Xuất sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam, xuất sản phẩm sản xuất từ nguyên liệu gửi kho bảo thuế). | X | Lưu ý: Trường hợp xuất vào nội địa phải khai các chỉ tiêu thông tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
9 | E82 | Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam xuất nguyên liệu, vật tư thuê nước ngoài gia công.
Trường hợp xuất khẩu máy móc thiết bị theo dõi bằng chế độ tạm G61. |
X | |
10 | G21 | Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất | Sử dụng trong trường hợp khi tái xuất hàng kinh doanh TNTX đã tạm nhập theo mã G11 (bao gồm hoán đổi xăng dầu tái xuất). | X | Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
11 | G22 | Tái xuất máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa là máy móc, thiết bị đã tạm nhập theo mã G12, khi hết thời hạn thuê, kết thúc dự án phải tái xuất. | X | Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai thời hạn lưu giữ tại Việt Nam trên tờ khai hải quan.
Trường hợp gia hạn phải thực hiện sửa đổi, bổ sung thông tin quản lý hàng TNTX |
12 | G23 | Tái xuất miễn thuế hàng tạm nhập | Sử dụng trong trường hợp tái xuất hàng hóa đã tạm nhập sử dụng mã G13. | X | |
13 | G24 | Tái xuất khác | Sử dụng trong các trường hợp tái xuất nhập kệ, giá, thùng, lọ … theo phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng đã tạm nhập theo mã G14. | X | |
14 | G61 | Tạm xuất hàng hóa | Sử dụng trong trường hợp tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, vào khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm. Bao gồm cả các trường hợp hàng hóa tạm xuất của những cá nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn thuế; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất là dụng cụ, nghề nghiệp, phương tiện làm việc tạm xuất có thời hạn của cơ quan, tổ chức, của người xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã tạm xuất phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ…). | X | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
15 | C22 | Hàng đưa ra khu phi thuế quan | Sử dụng trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu ra nước ngoài hoặc vào thị trường nội địa. | X | Lưu ý: Khi xuất vào thị trường nội địa phải khải chỉ tiêu thông tin tin về XNK tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế và chỉ tiêu số quản lý nội bộ. |
16 | H21 | Xuất khẩu hàng khác | Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế; hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế. | Lưu ý: Người khai hải quan thực hiện khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC. |
4. Các thay đổi trong bảng mã loại hình xuất nhập khẩu
Các loại hình xuất khẩu bị bãi bỏ
Bỏ mã E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa;
Các loại hình xuất khẩu được sửa đổi
Bảng mã loại hình xuất khẩu (16 mã trong đó 10 mã đã được sửa đổi)
B11: Xuất kinh doanh;
B12: Xuất sau khi đã tạm xuất;
B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu;
E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài;
E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu;
E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài;
G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế;
G61: Tạm xuất hàng hóa;
C22: Hàng hóa đưa ra khu phi thuế quan;
H21: Xuất khẩu hàng khác;
Các loại hình xuất khẩu được bổ sung
Bổ sung mã C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài;
Các loại hình nhập khẩu được sửa đổi
24 mã loại hình nhập khẩu, trong đó có 16 mã được sửa đổi:
A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng;
A12: Nhập kinh doanh sản xuất;
A31: Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu;
A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu;
A42: Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập;
E13: Nhập hàng hóa khác vào doanh nghiệp chế xuất;
E15: Nhập nguyên liệu, vật tư của doanh nghiệp chế xuất từ nội địa;
E21: Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài;
E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài;
G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn;
G13: Tạm nhập miễn thuế;
G14: Tạm nhập khác;
G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất;
G11 Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan;
C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan;
H11: Hàng nhập khẩu khác;
Các loại hình nhập khẩu được bổ sung
A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế;
A44: Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
5. Hướng dẫn sử dụng bảng mã loại hình xuất nhập khẩu
Mã loại hình A41 được sử dụng khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp (không sản xuất) tại Việt Nam.
Mã loại hình H11 được sử dụng khi công ty nhập khẩu hàng hóa dùng để làm hàng mẫu, trưng bày, quảng bá sản phẩm, giới thiệu sản phẩm trong các cửa hàng bán lẻ hoặc làm hàng mẫu nhằm mục đích kiểm tra chất lượng.
Mã loại hình B11 được sử dụng khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ trong nước.
Sử dụng mã loại hình B13 trong trường hợp doanh nghiệp xuất trả lại hàng hóa nhập khẩu bị lỗi(hàng chưa được gia công, sản xuất, sử dụng tại Việt Nam) ra nước ngoài thì sử dụng mã loại B13.
Mã loại hình A12 - Nhập kinh doanh sản xuất: được sử dụng với công ty sản xuất nhập khẩu, công ty Việt Nam là công ty được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam, theo quy định tại Điều 4, khoản 12 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 3 khoản 21, 22 thì tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là công ty Việt Nam.
Vì vậy, sử dụng mã loại A12 đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu nguyên liệu,vật tư,máy móc,thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (kể cả hàng hóa NK để thực hiện dự án đầu tư)
Đối với mã loại E21 – Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài, sử dụng khi nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài, DNCX, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan từ: NK của bên đặt gia công, NK theo chỉ định của bên đặt gia công, tự cung ứng từ nguồn NK theo thỏa thuận với bên đặt gia công. Trường hợp bên gia công nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ doanh nghiệp khác tại Việt Nam để gia công theo hướng dẫn của bên đặt gia công (Nhập gia công tại chỗ) hoặc khi bên gia công nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ các công ty khác ở nước ngoài theo chỉ định của bên đặt gia công thì dùng loại hình E21.
Đối với mã loại E52 sử dụng khi bên gia công xuất sản phẩm gia công cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo hướng dẫn của bên đặt gia công(xuất gia công tại chỗ) hoặc chuyển giao sản phẩm gia công theo đúng quy định nêu tại Điều 43 Nghị định 69/2018 Nếu /ND-CP hoặc bên gia công xuất khẩu sản phẩm đã gia công sang một công ty khác ở nước ngoài do bên đặt gia công chỉ định.
Trường hợp doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu hàng hóa từ kho ngoại quan thì sử dụng mã loại E15 (Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư DNCX từ nội địa).
Nếu doanh nghiệp sử dụng mã loại hình A31 khi nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu để sửa chữa, tái chế theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL thì doanh nghiệp sử dụng mã loại B13 - Xuất khẩu hàng hóa nhập khẩu khi xuất khẩu hàng hóa doanh nghiệp sử dụng.
Từ ngày 01/6/2021, khi nhập khẩu hàng hóa xuất khẩu để sửa chữa, tái chế theo mã loại hình G13 (tạm nhập miễn thuế theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ), thì doanh nghiệp sử dụng mã loại G23(Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế) để xuất khẩu hàng đã sửa chữa, tái chế.
Trên đây là các mã loại hình xuất nhập khẩu được sử dụng hiện nay. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn dễ dàng tra cứu và áp mã loại hình phù hợp khi thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Địa chỉ đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. Chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu tại TPHCM & Hà Nội, khóa học logistics cơ bản - chuyên sâu, khóa học khai báo hải quan chuyên sâu, khóa học purchasing, khóa học sale xuất khẩu chuyên sâu, khóa học báo cáo quyết toán hải quan... và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết về các khóa học xuất nhập khẩu online/ offline: 0904.84.8855
Ngoài các khóa học xuất nhập khẩu - logistics chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học hành chính nhân sự chuyên nghiệp chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: XUẤT NHẬP KHẨU LÊ ÁNH - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XUẤT NHẬP KHẨU THỰC TẾ SỐ 1 VIỆT NAM